- Back to Home »
- Solaris: Managing ZFS file system - Quản lý file system trong Solaris
Posted by : Unknown
Thứ Năm, 29 tháng 5, 2014
ZFS aggregates devices into a storage pool. The storage pool describes the physical characteristics of the storage (device layout, data redundancy, and so on) and acts as an arbitrary data store from which file systems can be created. File systems are no longer constrained to individual devices, allowing them to share disk space with all file systems in the pool.
ZFS gộp các đĩa vật lý vào trong storage pool. File system trong pool không còn bị giới hạn phải nằm trong các thiết bị riêng rẽ mà có thể trải trên các đĩa nằm trong cùng 1 pool.
Trong Solaris phân biệt zpool root (phân vùng có thể dùng để boot) và zpool non-root (phân vùng không dùng để boot).
- zpool root: chỉ có thể cấu hình ở chế độ mirror hoặc non-mirror, không thể cấu hình raid
- zpool non-root: có thể cấu hình ở chế độ mirror hoặc non-mirror, raidz (1 bit parity, cấu hình 3 hdisk 2+1), raidz2 (2 bit parity, cấu hình 6 hdisk 4 + 2), raidz3 (3 bit parity, cấu hình 8 hdisk 5+3).
Note: Tuy nhiên với cấu hình tạo pool sử dụng đĩa từ san đã có raid, do đó trên OS không cấu hình raid hay mirror cho pool (non-redundunce pool). Khi cấu hình như vậy, hệ thống sẽ có thông báo:
- zpool root: chỉ có thể cấu hình ở chế độ mirror hoặc non-mirror, không thể cấu hình raid
- zpool non-root: có thể cấu hình ở chế độ mirror hoặc non-mirror, raidz (1 bit parity, cấu hình 3 hdisk 2+1), raidz2 (2 bit parity, cấu hình 6 hdisk 4 + 2), raidz3 (3 bit parity, cấu hình 8 hdisk 5+3).
Note: Tuy nhiên với cấu hình tạo pool sử dụng đĩa từ san đã có raid, do đó trên OS không cấu hình raid hay mirror cho pool (non-redundunce pool). Khi cấu hình như vậy, hệ thống sẽ có thông báo:
# zpool create pond c8t2d0 c8t3d0 'pond' successfully created, but with no redundancy; failure of one device will cause loss of the pool
- Kiểm tra thông tin ZFS storage pool bằng lệnh zpool status. Lệnh này có thể xem số lượng đĩa trong pool.
# zpool status pool: rpool state: ONLINE scan: none requested config: NAME STATE READ WRITE CKSUM rpool ONLINE 0 0 0 c2t0d0s0 ONLINE 0 0 0 -> hdisk nằm trong pool errors: No known data errors
- Hiển thị thông tin file system sử dụng lệnh zfs list:
# zpool list rpool NAME SIZE ALLOC FREE CAP DEDUP HEALTH ALTROOT rpool 74G 5.46G 68.5G 7% 1.00x ONLINE -
# zfs list -r rpool NAME USED AVAIL REFER MOUNTPOINT NAME USED AVAIL REFER MOUNTPOINT rpool 5.39G 67.5G 74.5K /rpool rpool/ROOT 3.35G 67.5G 31K legacy rpool/ROOT/solaris 3.35G 67.5G 3.06G / rpool/ROOT/solaris/var 283M 67.5G 214M /var rpool/dump 1.01G 67.5G 1000M - rpool/export 97.5K 67.5G 32K /rpool/export rpool/export/home 65.5K 67.5G 32K /rpool/export/home rpool/export/home/admin 33.5K 67.5G 33.5K /rpool/export/home/admin rpool/swap 1.03G 67.5G 1.00G -
- Tạo zpool với name: tank sử dụng 2 hdisk là c1t0d0 và c2t0d0 ở chế độ mirror
# zpool create tank mirror c1t0d0 c2t0d0
- Trên pool tank tạo file system có tên fs. Mount point: /tank/fs
- Tạo file một file bất kỳ trong /tank/fs có tên là foo với dung lượng 100m
Lưu ý 1: Khi tạo file system trong solaris như trên thì không có tham số giới hạn dung lượng của file system. Để có thể kiểm soát được dung lượng của file system nên đặt ngưỡng
Lưu ý 2: Khi đăng nhập bằng user root, pwd mặc định là /root và # ls thì sẽ không thấy các mount point như bin, sbin.... Muốn thấy được các mount pont này phải chuyển: # cd /
- Có thể pwd mặc định của root là: rpool/ROOT 2.18G 11.6G 31K legacy
# zfs create tank/fs
- Tạo file một file bất kỳ trong /tank/fs có tên là foo với dung lượng 100m
# mkfile 100m /tank/fs/foo # df -h /tank/fs Filesystem size used avail capacity Mounted on tank/fs 80G 100M 80G 1% /tank/fs
Lưu ý 1: Khi tạo file system trong solaris như trên thì không có tham số giới hạn dung lượng của file system. Để có thể kiểm soát được dung lượng của file system nên đặt ngưỡng
# zfs set quota=10G tank/fs
Lưu ý 2: Khi đăng nhập bằng user root, pwd mặc định là /root và # ls thì sẽ không thấy các mount point như bin, sbin.... Muốn thấy được các mount pont này phải chuyển: # cd /
- Có thể pwd mặc định của root là: rpool/ROOT 2.18G 11.6G 31K legacy